Thông báo về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản
05/06/2023 10:44 75
Thực hiện Luật Đấu giá tài sản ngày 17/11/2016, Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản và Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 18/01/2023 của UBND huyện Minh Long về việc phê duyệt Phương án đấu giá quyền sử dụng đất (lần 2) khu dân cư thôn 2, xã Long Hiệp, huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi; Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Minh Long thông báo lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất đối với 10 lô đất ở thuộc khu dân cư thôn 2, xã Long Hiệp, huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi; nội dung cụ thể như sau:
1. Tên, địa chỉ của người có tài sản:
- Tên đơn vị: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Minh Long.
- Địa chỉ: Thôn 3, xã Long Hiệp, huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi.
- Điện thoại: 0255.3.866.469.
2. Tên tài sản, số lượng chất lượng của tài sản đấu giá:
- Tài sản đấu giá: Quyền sử dụng 10 lô đất ở thuộc khu dân cư thôn 2, xã Long Hiệp, huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi.
Địa điểm: Thôn 2, xã Long Hiệp, huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi.
- Tổng diện tích: 1.556,3 m2 (Một nghìn, năm trăm năm mươi sáu phẩy ba mét vuông).
- Chất lượng tài sản đấu giá: Chi tiết từng lô đất được nêu tại Quyết định số 03/QĐ-UBND ngày 02/2/2023 của UBND huyện Minh Long về việc đấu giá quyền sử dụng đất đối với 10 lô đất ký hiệu thửa (A1-1 đến A1-10) tại Khu dân cư thôn 2, tờ bản đồ số 05, xã Long Hiệp, huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi.
3. Giá khởi điểm của 10 lô đất: 3.039.908.000 đồng (Ba tỷ, không trăm ba mươi chín triệu, chín trăm linh tám nghìn đồng) theo Quyết định số 470/QĐ-UBND ngày 02/6/2023 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất đối với 10 lô đất ở thuộc khu dân cư thôn 2, xã Long Hiệp, huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi.
4. Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản được quy định tại Điều 3 và Phụ lục I Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp, bao gồm các nhóm tiêu chí sau:
a) Nhóm tiêu chí về cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá tài sản.
b) Nhóm tiêu chí về phương án đấu giá khả thi, hiệu quả.
c) Nhóm tiêu chí về năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản.
d) Nhóm tiêu chí về thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp.
đ) Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư tháp công bố.
e) Các tiêu chí khác.
Ghi chú: Không lựa chọn đối với Tổ chức đấu giá tài sản sau đây: Không chấp hành các quy định của pháp luật về đấu giá tài sản, trong đó không thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực đấu giá; chưa chuyển đổi đăng ký hoạt động theo đúng quy định của Luật Đấu giá tài sản và Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản; không có tên trong danh sách của Bộ Tư pháp công bố.
(có Bảng tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá kèm theo)
5. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá:
Tổ chức đấu giá tài sản phải nộp 01 bộ hồ sơ năng lực theo các tiêu chí nêu tại khoản 4 thông báo này cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Minh Long; địa chỉ: Thôn 3, xã Long Hiệp, huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi.
Thời hạn nộp hồ sơ (03 ngày làm việc): Từ ngày Thông báo đến 16 giờ 00 phút, ngày 08/6/2023 (trong giờ hành chính).
* Lưu ý: Hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá đóng thành quyển, không trả lại hồ sơ nếu không được lựa chọn.
Mọi chi tiết liên hệ Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Minh Long; Địa chỉ: Thôn 3, xã Long Hiệp, huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi./.
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(Kèm theo Thông báo số ……/TB-BQL ngày 02/6/2023 của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Minh Long)
TT | NỘI DUNG | MỨC TỐI ĐA |
---|---|---|
I | Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá | 23,0 |
1 | Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá | 11,0 |
1.1 | Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử…) | 6,0 |
1.2 | Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện | 5,0 |
2 | Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá | 8,0 |
2.1 | Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá | 4,0 |
2.2 | Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá | 4,0 |
3 | Có trang thông tin điện tử đang hoạt động | 2,0 |
4 | Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến | 1,0 |
5 | Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá | 1,0 |
II | Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án) | 22,0 |
1 | Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan | 4,0 |
2 | Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao | 4,0 |
3 | Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá | 4,0 |
4 | Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá | 4,0 |
5 | Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá | 3,0 |
6 | Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá | 3,0 |
III | Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản | 45,0 |
1 | Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5 | 6,0 |
1.1 | Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào) | 2,0 |
1.2 | Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng | 3,0 |
1.3 | Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng | 4,0 |
1.4 | Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng | 5,0 |
1.5 | Từ 30 hợp đồng trở lên | 6,0 |
2 | Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5 | 18,0 |
2.1 | Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch) | 10,0 |
2.2 | Từ 20% đến dưới 40% | 12,0 |
2.3 | Từ 40% đến dưới 70% | 14,0 |
2.4 | Từ 70% đến dưới 100% | 16,0 |
2.5 | Từ 100% trở lên | 18,0 |
3 | Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3 | 5,0 |
3.1 | Dưới 03 năm | 3,0 |
3.2 | Từ 03 năm đến dưới 05 năm | 4,0 |
3.3 | Từ 05 năm trở lên | 5,0 |
4 | Số lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3 | 3,0 |
4.1 | 01 đấu giá viên | 1,0 |
4.2 | Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên | 2,0 |
4.3 | Từ 05 đấu giá viên trở lên | 3,0 |
5 | Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3 | 4,0 |
5.1 | Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên | 2,0 |
5.2 | Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên | 3,0 |
5.3 | Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên | 4,0 |
6 | Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4 | 5,0 |
6.1 | Dưới 50 triệu đồng | 2,0 |
6.2 | Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng | 3,0 |
6.3 | Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng | 4,0 |
6.4 | Từ 200 triệu đồng trở lên | 5,0 |
7 | Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2 | 3,0 |
7.1 | Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào) | 2,0 |
7.2 | Từ 03 nhân viên trở lên | 3,0 |
8 | Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn | 1,0 |
IV | Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3 | 5,0 |
1 | Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính | 3,0 |
2 | Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính) | 4,0 |
3 | Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính) | 5,0 |
V | Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định | 5,0 |
| Đã đấu giá thành tài sản là quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai trên địa bàn huyện Minh Long năm 2022 | 5,0 |
Tổng số điểm | 100 | |
VI | Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
|
1 | Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố | Đủ điều kiện |
2 | Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố | Không đủ điều kiện |
Tin liên quan
-
Hội LHPN huyện tham gia chương trình Ngày phụ nữ khởi nghiệp cấp tỉnh năm 2023
-
TT.HĐND huyện tổ chức phiên họp trực báo quý I và triển khai nhiệm vụ quý II năm 2023
-
Hội nghị tổng kết công tác dân vận, quy chế dân chủ ở cơ sở, tôn giáo năm 2022
-
Hiệu quả bước đầu xây dựng “Xã điển hình về phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” ở xã miền núi Long Sơn
-
Họp trực báo công tác Dân vận, Mặt trận và các Hội đoàn thể
-
Xã Thanh An: Hội nghị tiếp xúc cử tri với đại biểu HĐND 2 cấp, trước kỳ họp thường lệ cuối năm 2022
-
ĐOÀN GIÁM SÁT BAN KINH TẾ - XÃ HỘI HĐND HUYỆN TỔ CHỨC CUỘC HỌP THÔNG QUA DỰ THẢO BÁO CÁO GIÁM SÁT QUÝ III/2022
-
THÔNG BÁO Về việc chọn tổ chức đấu giá
-
Thường trực HĐND huyện làm việc với TT.HĐND xã Long Hiệp
-
HỘI NGHỊ TRIỂN KHAI LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ NGHỊ ĐỊNH 118/2021/NĐ-CP NGÀY 23/12/2021