Chi tiết thủ tục
Tên thủ tục | Thủ tục chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội |
Loại thủ tục | Lĩnh vực về hội |
Cơ quan thực hiện | UBND Huyện |
Trình tự thực hiện | Trình tự thực hiện: - Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ xin chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội đến UBND cấp huyện. - Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. - Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). - Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, UBND cấp huyện xem xét, quyết định việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện | - Hồ sơ đề nghị nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến UBND cấp huyện hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết theo quy định. Buổi sáng: Từ 07h00 đến 11h30. Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00. |
Thành phần số lượng hồ sơ | - Đơn đề nghị chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội (theo mẫu); - Đề án chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội; - Nghị quyết đại hội của hội về việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội; - Dự thảo điều lệ hội mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội; - Danh sách ban lãnh đạo lâm thời của hội thành lập mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội; - Sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu ban lãnh đạo lâm thời; - Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội hình thành mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội. * Số lượng hồ sơ: 01 bản chính. |
Biểu mẫu tờ khai | |
Thời hạn giải quyết | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp. |
Đối tượng thực hiện | Hội có phạm vi hoạt động trong xã. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định cho phép chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội. |
Mức độ | 1 |
Lệ phí | |
Phí | |
Cơ sở pháp lý | - Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; - Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; - Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP; - Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 10/4/2014 của Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP; - Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 09/01/2013 của UBND tỉnh ban hành quy định quản lý nhà nước đối với hội hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. |
Danh sách biểu mẫu |